Địa chỉ

Số 1 - Quốc lộ 1 A

Mẹo vặt học Hóa học

1. Cách cân bằng phản ứng của đồng với HNO3

- Với dung dịch HNO3 loãng thường cho ra khí NO3Cu + 8HNO3 = 3Cu(NO3)2 +2 NO +4H2O Cách nhớ : ba đồng tám loãng hai no
- Với dung dịch HNO3 đặc thường cho ra khí NO2 (màu nâu )
Cu + 4HNO3 = Cu(NO3)2 + 2 NO2 +2H2O
Cách nhớ : một đồng bốn đặc cho hai khí màu
2. Cách nhớ tiếp đầu ngữ trong hoá hữu cơ
Metan     etan    proban     butan     pentan   hexan    heptan     octan    nonan   decan.
Các tiếp đầu ngữ trong hóa hữu cơ là:
Met – Et -Prop – But -Pen -Hex-Hept – Oct -Non – Dec
Cách nhớ :
- Mẹ em phải bón phân hoá học ở ngoài đồng
- Mê em nên phải bao phen hồi hộp . Ôi người đẹp !
- Mẹ em phải bưng phở hì hụp ở ngoài đường
- Mắt em phai buồn phút hoàng hôn ở nơi đó.
3. Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Dãy hoạt động hoá học của kim loại :
* K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
Cách nhớ là
Khi nào cần may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng áo phi âu
* K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Khi cần nàng may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu (Đ)
Khi cả nhà may áo giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu (Đ)
* Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Lúc khó bà cần nàng may áo màu giáp có sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu
* Li/Li+ K/K+ Ba/Ba2+ Ca/Ca2+ Na/Na+ Mg/Mg2+ Al/Al3+ Mn/Mn2+ Zn/Zn2+ Cr/Cr3+ Fe/Fe2+ Ni/Ni2+ Sn/Sn2+ Pb/Pb2+ H2/2H+ Cu/Cu2+ Fe/Fe3+ Hg2/2Hg+ Ag/Ag+ Hg/Hg2+ Au/Au3+
Lúc Khó Bán Cá Nóc, May Áo Mặc, Giúp Chị Sắt2 Nhìn Sang bên Phải, Hỏi Cô Sắt3 Hang nhiều Bạc Hay ít Ạ (chữ hoa mới tương ứng với dãy điện hóa)
* Lắm (Li) khi (K) ba (Ba) cần (Ca) nàng (Na) may (Mg) áo (Al) mỏng (Mn) zính (Zn) có (Cr) sắt (Fe), nên (Ni) sang (Sn) phố (Pb) hỏi (H2) cưả (Cu) sắt (2)(Fe2+) Hàng (Hg) Á (Ag) Phi (Pt) Âu (Au)
4. Cách nhớ các nguyên tố phân nhóm chính nhóm
Nhóm IA: Li -Na-K-Rb-Cs-Fr : lâu nay không rảnh coi phim
( Nhóm IA: Hidrô , Li , Na , không , Rời bỏ , Cộng sản, Pháp.
H       Li   Na       K          Rb           Cs          Fr
Nhóm II:    Be-Mg-Ca-Sr-Ba-Ra:
Bé Mang Cây Súng Bắn Ruồi
* Nhóm IIA : Banh Miệng , Cá , Sấu , Bẻ , Răng.
Be        Mg    Ca    Sr     Ba   Ra
* Nhóm IIIA : Ba, Anh lấy , Gà , Trong , Tủ lạnh.
B      Al           Ga  In           Ti
* Nhóm IVA: Chú , Sỉ , Gọi em , Sang nhậu , Phỏ bò.
C     Si    Ge              Sn            Pb
* Nhóm VA : Ni cô , Phàm tục , Ắc , Sầu , Bi.
N             P          As    Sb    Bi
* Nhóm VIA: Ông , Say , sỉn , té , bò.
O      S    Se    Te      Po
* Nhóm VIIA : Phải , Chi , Bé , Iêu , anh.
F       Cl     Br   I      At
* Nhóm VIIIA : Hằng , Nga , Ăn , Khúc , Xương , Rồng
He       Ne     Ar     Kr       Xe         Rn



5. Nguyên tử khối:
Anh hydro là một (1)
Mười hai (12) cột carbon
Nitro mười bốn (14) tròn
Oxi mỏi mòn mười sáu (16)
Natri hay láu táu
Nhảy tót lên hai ba (23)
Khiến Magie gần nhà
Ngậm ngùi đành hai bốn (24)
Hai bảy (27) nhôm la lớn
Lưu huỳnh giành ba hai (32)
Khác người thật là tài
Clo ba lăm rưỡi (35,5)
Kali thích ba chín (39)
Canxi tiếp bốn mươi (40)
Năm lăm (55) mangan cười
Sắt đây rồi năm sáu (56)
Sáu tư (64) đồng nổi cáu
Bởi kém kẽm sáu lăm (65)
Tám mươi (80) Brom nằm
Xa bạc trăm lẻ tám (108)
Bari lòng buồn chán
Một ba bảy (137) ích chi
Kém người ta còn gì
Hai lẻ bảy (207) bác chì
Thủy ngân hai lẻ một (201)…
6. Bài thơ hóa trị:
Bài 1:
Kali (K), iốt (I), hidrô (H)
Natri (Na) với bạc (Ag), clo (Cl) một loài
Là hoá trị I hỡi ai
Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân
Magiê (Mg), kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg)
Ôxi (O), đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari (Ba)
Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca)
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn !
Này nhôm (Al) hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cácbon (C), silic(Si) này đây
Có hoá trị IV không ngày nào quên
Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền
II, III ta phải nhớ liền nhau thôi
Lại gặp nitơ (N) khổ rồi
I , II , III , IV khi thời lên V
Lưu huỳnh ( S) lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên IV khi thì VI luôn
Phốt pho (P) nói đến không dư
Có ai hỏi đến ,thì ừ rằng V
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng.
Bài 2:
Hidro (H) cùng với liti (Li)
Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời
Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời
Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm
Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)
Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II, IV là chì (Pb)
Điển hình hoá trị của chì là II
Bao giờ cùng hoá trị II
Là ôxi (O), kẽm (Zn) chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi (Ca)
Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà
Bo ( , nhôm (Al) thì hóa trị III
Cácbon (C), silic (Si), thiếc (Sn) là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Phốtpho III ít gặp mà
Photpho V chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?
I, II, III, IV phần nhiều tới V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng
Clo, Iot lung tung
II, III, V, VII thường thì I thôi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II dùng rất nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều
7. Tính tan của muối:

Loại muối tan tất cả
Bất kể kim loại nào
Nitrat, acetat
Ôi! Kì lạ làm sao.
Những muối hầu hết tan
Là clorua, sulfat
Trừ bạc, chì clorua
Chì, Bari sulfat.
Những muối không hòa tan
Carbonat, photphat
Anh sulfit, Sulfur
Chú ý chớ có đùa
Trừ kiềm, amoni.
Mọi khi đều tan hết!
8. Hóa hữu cơ
Đồng đẳng càng dễ hỡi ai
Cấu tạo ấy, CH2 thêm vào.
Phân gốc tính chất ra sao?
Liên kết có phản ứng nào xảy ra
Phản ứng thế thật khéo là
Hv-liên kết đơn ta mới “ừ”
Đôi ba liên kết thật hư
Tác nhân cộng chẳng chần chừ cộng ngay
Xòe bàn tay, đếm ngón tay
Vừa thế vừa cộng đây này gốc thơm.
o Nhóm định chất thật lắm thay
-OH là rượu,-O này ete
-COO- đúng este
-COOH về phe chất nào?
Acid dễ nhớ làm sao!
Nhóm -CO- lại gắn vào xeton
Đặc biệt hãy nhớ phenol
Phenyl (C6H5) gắn với gốc ol diệu kỳ
Andehit-carbonyl
Amin chất ấy hãy nhìn nitro(-N-)
Hóa hữu cơ ơi hóa hữu cơ…
9. Phương trình Cla-pê-rôn & Men-đê-lê-ép:
PV=nRT: Phóng viên là người rất tốt.
10. Độ âm điện theo Pauling:
F (4.0) > O (3.5) > N (3.0) > Cl (3.0) > S (2.5) > C (2.5) > H (2.1)
o Phải ôm nàng cho sát chớ hở! (chứ hả!)
11. Chu kì:
1. H, He : Hồi hè
2: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne
Li bể bởi cô ném ông phải né.
Hoặc Li(liễu) Be(bên) Bo(bờ) C(che) N(ngang) O(ôm) P(phấn) Ne(nắng)
Làng bé bự có nhà ông flo nè
3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar
Nàng may áo sang phố sẽ cho anh.
Hoặc Na(nàng) Mg(may) Al(áo) Si(sau) P(phòng) S(sát) Cl(cạnh) Ar(ao)
4: K, Ca, Sc, Ti, V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu; Zn, Ga, Ge, As, Se, Br, Kr
Khi cần sắm ti vi có màu “sắc” công nghệ cũ; giò gà gô ăn sẽ bị khùng
Không có súng ta vào cầm mảnh sắt …
5: Rb, Sr, Y, Zr, Nb, Mo, Tc
Rồi sẽ yêu zàu (giàu) như mới thương
6. Cs, Ba, La, Hf, Ta, W, Re
Có bà lão hai tai wá rè
Ôi-sao (Os) í (Ir) phá-tàu (Pt,ðo Os, Ir, Pt, Au, Hg  Au) hay ghê (Hg);
Thái-lan phở-bò bị phở-ống ănðo Tl, Pb, Bi, Po, At, Rn  rồi.
12. Nhóm:
IA: H, Li, Na, K, Rb, Cs, Fr
Hồi lúc nàngð không rời cảng Pháp
Hừ! lâu nay không rảnh coi film …ð
IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra
Bẻ măng cụt suốt bữa rằmð
Bình minh chim sẻ bay rað
Béð mất ca sợ ba rầy
Sợ yêu lầm anhðIIIB: Sc, Y, La, Ac
IVB: Ti, Zr, Hf, Rf  Tôi zô (vào) hay rað
Vẫn như ta đâyðVB: V, Nb, Ta, Db
IIIA: B, Al, Ga,  Bò ăn gà ở(in) Thái lanðIn, Tl
Cô si gum sangðIVA: C, Si, Ge, Sn, Pb  phố
Nhật Pháp Anh Séc BỉðVA: N, P, As, Sb, Bi
VIA: O, S, Se, Te, Po  Ông sắp sửa thành phật
VIIA: F, Cl, Br, I, At
Fải cho bạn ít áoð
Fiền con bé ít ăn
VIIIA: He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn
Hè này anh không xemð rối
Hình nàng anh không xé ráchð
13. Phân mức năng lượng:
sắn, sắn, phơi sắn ,phơi sắn ,đi phơi sắn, đi phơi sắn, fải đi
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4 p 5s 4d 5 p 6s 4f 5 d
phơi sắn ,fải đi phơi sắn
6 p 7s 5f 6d 7p 8s
các bạn cứ ghi các đầu chữ cái như cái câu tó ghi ở trên ra nhá xong rồi bắt đầu điền từ lớp s cứ đánh số thứ tự bắt đầu từ 1 đến 8 chẳng hạn xong rồi quay lại đánh số cho lớp p thì bắt đầu từ 2 trở lên rồi tiếp tục sau đó lớp d là từ số 3 lớp f là từ số 4
rất dễ học và dễ nhớ đúng ko!
Sưu tầm

0 Response to "Mẹo vặt học Hóa học"

Đăng nhận xét

Friends list